Chuẩn bị và tạo bộ phân loại số

Top Next

Quá trình tạo bộ phân lọai số bắt đầu từ công tác chuẩn bị, trong giai đoạn đó phải xác định dạng, tỷ lệ cơ sở và chức năng của bản đồ điện tử, danh sách bộ ký hiệu, dạng ký hiệu, thành phần thuộc tính, chia lớp, phương pháp mã hóa,…

Có những bộ phân loại chuẩn của thông tin địa hình: đối với bản đồ và bình đồ tỷ lệ từ 1:500 – 1: 10 000 và đối với bản đồ tỷ lệ từ 1: 25 000 – 1: 1 000 000. Những bộ phân loại này có thể được sử dụng ở dạng cơ sở khi xác định thành phần đối tượng, dạng ký hiệu tương ứng và phương pháp mã hóa đối tượng và thuộc tính thi lập bản đồ số và bình đồ theo chuyên đề (dẫn đường, địa chất, quy hoạch, du lịch,…) để xác định dạng ký hiệu nên sử dụng bản đồ giấy tương ứng.

 

Kết quả thực hiện công tác chuẩn bị phải thu được những thông tin sau:

1) để mô tả lớp (phần) bản đồ:

   - tên lớp (đến 32 ký tự), bất kỳ một giá trị duy nhất nào,

   - khóa (16 ký tự), bất kỳ giá trị duy nhất nào,

   - số hiệu duy nhất của lớp (từ 1 đến 256),

   - mức độ ưu tiên khi hiển thị trên màn hình, sơ đồ xây dựng và tương tự (từ 0 đến 255 – lớp tiếp theo sẽ chồng lên lớp trước);

 

2)  để mô tả đối tượng bản đồ:

   - tên đối tượng (đến 32 ký tự),

   - khóa (đến 32 ký tự), bất kỳ giá trị duy nhất nào,

   - mã phân loại đối tượng (11 ký hiệu),

   - dạng đối tượng (điểm, đường, vùng, ghi chú, vector, mẫu),

   - số hiệu lớp,

   - hướng số hóa,

   - xác định tỷ lệ (phụ thuộc vào dạng đối tượng cho từng tỷ lệ),

   - ranh giới nhìn thấy đối tượng (theo thang tỷ lệ),

   - danh mục thuộc tính bắt buộc,

   - danh mục thuộc tính cho phép,

   - danh mục thuộc tính mà giá trị của nó ảnh hưởng tới dạng đối tượng khi hiển thị chúng, và giải các giá trị cho một dạng đối tượng,

   - kiểu ký hiệu tương ứng cho đối tượng,

 

3) để mô tả thuộc tính:

   - tên gọi của thuộc tính (đến 32 ký tự),

   - khóa (đến 16 ký tự),

   - mã phân loại thuộc tính (từ 1 đến 65535),

   - kiểu giá trị (ký tự, số, mã từ giá trị bộ phân loại, …),

   - đơn vị đo (7 ký tự),

   - giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, mặc định của thuộc tính – chung cho tất cả các đối tượng,

   - dấu hiệu lặp lại thuộc tính (nếu nó có thể có một số giá trị cho một đối tượng);

 

4) để mô tả giá trị thuộc tính của bộ phân loại:

   - mã phân loại thuộc tính (từ 1 đến 655335).

   - mã phân loại giá trị thuộc tính (từ 1 đến 65536),

   - giá trị thuộc tính (đến 32 ký tự);

 

5) để mô tả bảng màu:

   - màu,

   - tên bảng màu;

 

6) để mô tả kiểu chữ:

   - tên kiểu chữ,

   - các trang mã.